Hướng dẫn chọn size

Hướng dẫn đo size chân

Bước 1

Đặt một tờ giấy lên sàn nhà với một đầu chạm cạnh tường. Đứng trên tờ giấy sao cho gót chân vừa chạm nhẹ vào cạnh tường.

Bước 2

Đánh dấu điểm dài nhất của ngón chân. Nếu bàn chân bạn không đều (bên dài, bên thì ngắn) hãy đo bàn chân dài hơn. Mẹo: Sẽ dễ hơn nếu bạn đừng và nhờ người khác đánh dấu.

Bước 3

Dùng thước để đo khoảng cách từ gót chân đến điểm dài nhất của ngón chân. Sử dụng bảng chuyển đổi size bên dưới để quy từ centimet ra size giày của bạn.

Bảng chuyển đổi size giày nam

US EU UK Chiều Dài Bàn Chân (Gần Đúng)
7 40 6 ~24.4 cm
7.5 40-41 6.5 ~24.8 cm
8 41 7 ~25.2 cm
8.5 41-42 7.5 ~25.7 cm
9 42 8 ~26 cm
9.5 42-43 8.5 ~26.5 cm
10 43 9 ~26.8 cm
10.5 43-44 9.5 ~27.3 cm
11 44 10 ~27.8 cm
11.5 44-45 10.5 ~28.3 cm
12 45 11 ~28.6 cm
13 46 12 ~29.4 cm

Bảng chuyển đổi size giày nữ

US EU UK Chiều Dài Bàn Chân (Gần Đúng)
6 36-37 4 ~22.5 cm
6.5 37 4.5 ~23 cm
7 37-38 5 ~23.5 cm
7.5 38 5.5 ~23.8 cm
8 38-39 6 ~24 cm
8.5 39 6.5 ~24.6 cm
9 39-40 7 ~25 cm
9.5 40 7.5 ~25.4 cm
10 40-41 8 ~25.9 cm
10.5 41 8.5 ~26.2 cm
11 41-42 9 ~26.7 cm

* Size sử dụng trên website của chúng tôi là size EU

Những lưu ý để tìm được size giày chính xác nhất

  • Tốt nhất bạn nên đo size giày vào cuối ngày vì lúc này đôi chân bạn đã giãn nở ở mức tối đa.
  • Bạn nên đo cả 2 chân, nếu có sai số giữa 2 bàn chân thì hãy chọn đôi giày có cỡ bằng với chân lớn hơn của bạn.
  • Nếu bạn là người thích mang giày hơi rộng để thoải mái. Hãy cộng thêm vào 1cm – 1.5cm khi đo chiều dài chân.
  • Nếu chân bạn mập, dày và có bề ngang rộng thì bạn chọn size theo hướng dẫn bên trên cộng thêm 1 đến 1.5 size.

Lưu ý:

  • Người Việt Nam hay dùng size US và EU.
  • UK là United Kingdom hay vương quốc Anh
  • US là United State, tức là Mĩ
  • EU là the European Union: Liên minh châu Âu
Xin lưu ý rằng bảng chuyển đổi size giày trên đây là chỉ số tương đối dựa trên kích thước lý tưởng, mỗi thương hiệu đều có một kích thước size riêng biệt. Do đó, size của bạn có thể thay đổi tùy từng thương hiệu (ví dụ: size giày nike của bạn là 40, nhưng size giày adidas của bạn có thể là 40.5 hoặc 39). Chúng tôi không tuyên bố bảng size giày này là chính xác 100% cho tất cả thương hiệu giày. Mục đích đưa ra bảng size này là nhằm giúp bạn có thông tin để tham khảo và xem xét size tương đối cho mình. Bạn có thể chật hơn hoặc rộng hơn khi áp dụng bảng size này vào việc chọn size khi mua giày. Nếu bạn cảm thấy không chắc mình nên chọn size nào khi đặt hàng, đừng ngại liên hệ trực tiếp với nhân viên của chúng tôi.

SIZE CHART

Số đo được tính bằng cm. Kích thước có thể chênh lệch từ 1-3cm do đo bằng tay và độ co giãn của vải.

SizeChiều dài áoVòng ngựcRộng vaiChiều dài tay áo
M671024920.6
L6910650.521.3
XL711105222
XXL7311453.522.7

SIZE ĐỀ NGHỊ

HƯỚNG DẪN CHỌN SIZE TƯƠNG ĐỐI DỰA TRÊN CÂN NẶNG VÀ CHIỀU CAO

Chiều cao/Cân nặng40-55kg55.5-65kg65.5-75kg75.5-85kg85.5-92kg
160-165cmSML
166-173cmSMLXL2XL
174-177cmMMLXL2XL
178-183cmLXL2XL
184-186cmXL2XL2XL